Tiếng lóng cho du học Anh
Cũng giống như khi còn ở Việt Nam, sang Anh du học bạn ắt sẽ gặp nhiều tiếng lóng được sử dụng giữa các bạn du học sinh quốc tế với nhau. Hãy cùng tìm hiểu một số từ lóng trong giao tiếp tiếng Anh nhá, điều này vô cùng có ích đối với bạn đấy
1. Khi gọi bạn bè hay người thân trong gia đình
Gran, Nan hay Granny: bà
Granpa hay Grandad: ông
Mum, Mummy, Ma hay Mam: mẹ
Dad hay Daddy: bố
Our kid: anh trai hoặc chị gái (thường dùng phổ biến ở vùng Đông Bắc)
Bairn: trẻ sơ sinh (từ này thường được dùng ở Scotland và vùng Đông Bắc Vương quốc Anh)
Lad: con trai
Lass hay Lassie: con gái
Bloke hay Chap: đàn ông
Mate hay Pal: bạn bè
Me old mucker hay Chum: bạn bè
2. Khi bạn muốn chào hỏi, cảm ơn với ai đó
Hiya hay Hey up = Hello: xin chào (thường được sử dụng ở những vùng phía Bắc nước Anh)
Alright? Xin chào, cậu khỏe chứ?
What about ye? = What about you? Cậu khỏe chứ? (đây là câu chào quen thuộc của người dân Bắc Ireland)
Howay = Let’s go: đi thôi
Ta = Thanks! Cảm ơn
Cheers = Thanks! (thường chúng ta hay sử dụng Cheers khi cụng ly nhưng ngoài ra từ này còn mang nghĩa cảm ơn)
See you = Bye! See you again. Tạm biệt, hẹn sớm gặp lại
3. Khi học tập và vui chơi
Knuckle down: tập trung làm việc chăm chỉ
Swot up: ôn thi
Muck in: giúp ai làm gì đó
Muck around: dành thời gian để… không làm gì cả
Faff: làm tốn thời gian hay làm gì đó rối tung lên
Hit the hay: đi ngủ
Kip: ngủ
Sleep like a log: ngủ ngon
4. Khi nói tới vấn đề tiền bạc
Minted: giàu có
Skint: nghèo hoặc hết tiền
That’s costs a bomb: cái này quá đắt
That’s as cheap as chip: cái này quá rẻ
Splashing out: tiêu rất nhiều tiền
That’s a rip-off: cái này đắng đáng đồng tiền
Cough up! cậu trả phần còn lại của hóa đơn nhá
5. Đồ ăn uống
Butty hay buttie = sandwich
Cuppa hay brew = a cup of tea: tách trà
Chippy = fish: cá
Chip shop: quán phục vụ món cá và khoai tây chiên
Gastropub: một dáng quán pub (quán bar) chuyên có các món ăn ngon
Fry – up hay Full English: bữa ăn sáng theo đúng kiểu của Anh (thường một bữa ăn sáng theo đúng kiểu Anh gồm có: trứng, xúc xích, thịt lợn xông khói, cà chua nướng, bánh mì nướng)
Sunday roat: bữa ăn ngày Chủ nhật (ở Anh một bữa ăn vào ngày Chủ nhật thường có thịt quay với khoai tây nướng, cà rốt, nước sốt và bánh pudding Yorkshire)
Brekkie = breakfast: bữa sáng
Tea: tách trà (nhưng ở một số nơi tại nước Anh, từ này có nghĩa là bữa tối)
6. Khi hẹn hò, tiệc tùng
Ask out: hỏi ai đó có muốn hẹn hò không
Chat up: tán tỉnh ai đó
Fancy: thấy ai đó thu hút
Have a chin-wag: trò chuyện với bạn bè
Do, Bash hay Get together = Party: tiệc tùng
Kness up = Party (từ cũ)
BYOB = Bring your own bottle: tự mang theo nước uống của mình (Ở Anh, việc người tổ chức tiệc yêu cầu khách mời của mình tự mang theo nước là điều rất bình thường, vì vậy khi bạn nhận được thư mời dự tiệc và thấy dòng chữ này thì đừng ngạc nhiên nhá)
Mosh – pit: khu vực gần sát với sân khấu của chương trình nhạc rock, nơi khán giả “quá khích” thường nhảy nhót
Dance – off: nhằm chỉ thời khắc thăng hoa “ảo diệu” nhất khi các vũ công biểu diễn cạnh tranh với nhau xem ai là người “máu” nhất
It’s your round! Tại các quán bar ở Anh, việc nhóm bạn thường thay phiên nhau đi mua nước cho cả bàn. Nhưng với những nhóm quá đông người thì việc này không tiện và lúc đó mọi người sẽ tự đi mua phần của mình hoặc chia thành những nhóm nhỏ. Nếu như bạn công thể tự mình trả cho toàn bộ cả nhóm hãy nói thật và tự mua phần của riêng mình.
Hy vọng với những từ trên các bạ sẽ tự tin và sớm hòa nhập với môi trường văn hóa mới khi đi du học Anh.
Theo: Minh Nguyệt
ĐẠI DIỆN TUYỂN SINH DU HỌC ANH – CÔNG TY DU HỌC NEW OCEAN
Add : Số 37 – Ngõ 121 – Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội
Tel : ( 04 ) 353.783.11
Email : tuvan@tandaiduong.com.vn
Mobile : 0986.842.885 – 096.456.0011 – 096.456.0044 – 096.456.0055